Quy đinh pháp luật về thuế đối với đất phi nông nghiệp

Độc giả hỏi:

Thưa Luật sư, theo quy định của pháp luật hiện hành, loại đất phi nông nghiệp nào thuộc đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ?

đất phi nông nghiệp

Luật sư Công ty Luật TGS trả lời:

1. Cơ sở pháp lý đưa ra ý kiến tư vấn pháp lý về thuế của đất phi nông nghiệp: Thông tư 152/2011/TT-BTC.

2. Nội dung tư vấn:

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 152/2011/TT-BTC, của Bộ Tài chính ngày 11/11/2011, hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thì loại đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế bao gồm:

1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng:

  • Đất giao thông, thủy lợi . Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, bao gồm cả đất nằm trong quy hoạch xây dựng cảng hàng không, sân bay nhưng chưa xây dựng do được phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn phát triển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất xây dựng các hệ thống cấp nước (không bao gồm nhà máy sản xuất nước), hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn giao thông, an toàn thủy lợi.

đất phi nông nghiệp

  •  Đất xây dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao. Phục vụ lợi ích công cộng bao gồm: Đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em quảng trường, công trình văn hoá, điểm bưu điện – văn hoá xã, phường, thị trấn, tượng đài, bia tưởng niệm, bảo tàng, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm. Khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. 
  • Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được UBND cấp tỉnh quyết định bảo vệ.
  • Đất xây dựng công trình công cộng khác. Đất sử dụng cho mục đích công cộng trong khu đô thị, khu dân cư nông thôn.
  • Đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  • Đất xây dựng công trình hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí và đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn các công trình trên.
  • Đất trạm điện,đất hồ, đập thuỷ điện
  • Đất xây dựng nhà tang lễ, nhà hoả táng, lò hoả táng
  • Đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

2. Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng bao gồm: đất thuộc nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

3. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

4. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

5. Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.

6. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp:

  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập
  • Trụ sở các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài tại VN. Các tổ chức quốc tế liên chính phủ được hưởng ưu đãi, miễn trừ tương đương cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại VN
  • Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học và công nghệ, ngoại giao của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập.

7. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh:

  • Đất thuộc doanh trại, trụ sở đóng quân
  • Đất làm căn cứ quân sự
  • Đất làm các công trình phòng thủ quốc gia, trận địa. Các công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh
  • Đất làm ga, cảng quân sự
  • Đất làm các công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh
  • Đất làm kho tàng của các đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Đất làm trường bắn, thao trường, bãi tậpbãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí
  • Đất làm nhà khách, nhà công vụ, nhà thi đấu, nhà tập luyện thể dục, thể thao và các cơ sở khác thuộc khuôn viên doanh trại, trụ sở đóng quân của các đơn vị vũ trang nhân dân
  • Đất làm trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý
  • Đất xây dựng các công trình chiến đấu, công trình nghiệp vụ quốc phòng, an ninh khác do Chính phủ quy định.

8. Đất phi nông nghiệp:

  • Đất xây dựng các công trình của hợp tác xã phục vụ trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
  • Đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác. Phục vụ mục đích trồng trọt. Kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép.
  • Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống. Xây dựng nhà, kho chỉ để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

 Như vậy, có tám loại đất phi nông nghiệp không phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm:

– Đất sử dụng vào mục đích công cộng
– Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng
– Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
– Đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình của hợp tác xã, đất tại đô thị. Đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu. Đất xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng nhà, kho của hộ gia đình, cá nhân

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, tám loại đất phi nông nghiệp trên được miễn thuế bởi lẽ. Mục đích của các loại đất này được sử dụng để phục vụ lợi ích chung cho cộng đồng, xã hội và nhà nước. Và hơn nữa là được sử dụng không nhằm mục đích kinh doanh có thu lợi nhuận. Nhưng nếu tám loại đất trên được chủ sở hữu sử dụng. Nhằm mục đích kinh doanh có thu lợi nhuận. Thì vẫn là đối tượng phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như những loại đất khác.

call-to-like

Đội ngũ luật sư bào chữa – Công ty Luật TGS

lstuan

 

Luật sư – Nguyễn Văn Tuấn – Giám Đốc Công ty Luật TGS

Ông là một luật sư giỏi có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đất đai. Luật sư đã tham gia tranh tụng nhiều vụ án tranh chấp đất đai, vụ án hình sự, kinh tế, thương mại,.. trên toàn quốc.

lshunga

 

Luật sư Nguyễn Đức Hùng – Phó Giám Đốc Công ty Luật TGS

Thạc sĩ, Luật sư Nguyễn Đức Hùng là một luật sư giỏi, đã từng công tác tại Công ty Luật TNHH NHB và nhiều công ty luật có thương hiệu khác, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Đất đai, hình sự, dân sự.

lshungb

 

Luật sư Nguyễn Đức Hùng – Luật sư Công ty Luật TGS

Luật sư Đức Hùng từng công tác tại nhiều tổ chức hành nghề luật sư uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tranh tụng hình sự, đất đai, tranh chấp dân sự, hôn nhân gia đình.

lsson

 

Luật sư Hà Huy Sơn – Luật sư Công ty Luật TGS

Là một luật sư giỏi trong lĩnh vực hình sự. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Hình Sự, luật sư Hà Huy Sơn đã gây dựng được cho mình thương hiệu riêng và sự uy tín vững chắc đối với khách hàng.

tu van
ảnh đại diện luật sư tuấn

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí

  • Luật Sư - Văn Phòng Luật TGS Law
  • Địa chỉ: Số 34, Ngõ 187 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Điện thoại: 0984.769.278
  • Email: contact.tgslaw@gmail.com
  • Hotline: 0985.928.544 - Luật Sư Nguyễn Văn Tuấn

Hoặc Bạn Có Thể Gửi Nội Dung Đăng Ký Tư Vấn Miễn Phí Qua Biểu Mẫu Dưới Đây Chúng Tôi/Luật Sư Sẽ Liên Hệ Lại Ngay!