Dấu hiệu không được bảo hộ nhãn hiệu theo Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ
Dấu hiệu không được bảo hộ nhãn hiệu theo Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ

Dấu hiệu nhận biết không được bảo hộ nhãn hiệu

Nhãn hiệu được tạo nên từ nhiều dấu hiệu khác nhau nhưng trong đó sẽ có những dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu. Bài viết dưới đây đây sẽ hiêu cụ thể các dấu hiệu này.

Dấu hiệu không được bảo hộ nhãn hiệu theo Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ

Các dấu hiệu không được bảo hộ nhãn hiệu theo Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ

Căn cứ theo quy định tại Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ thì các dấu hiệu không được đăng ký nhãn hiệu là:

– Nhãn hiệu không chứa các dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với quốc kỳ, quốc huy, biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế nếu không được cho phép;

– Nhãn hiệu không được tương tự hoặc trùng với tên thật, bút danh, hình ảnh của các vị lãnh tụ, anh hùng dân tộc, doanh nhân Việt Nam và nước ngoài;

– Nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, kiểm tra và bảo hành của tổ chức quốc tế nếu không được cho phép;

– Nhãn hiệu chứa các dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ;

– Nhãn hiệu là các hình và hình hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, chữ thuộc các ngôn ngữ không thông dụng;

– Nhãn hiệu chứa các dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ, tên gọi thông thường của dịch vụ, hàng hóa bằng các ngôn ngữ đã được sử dụng rộng rãi và có nhiều người biết;

– Nhãn hiệu chưa các dấu hiệu chỉ tính chất, công dụng, chủng loại, thời gian, địa điểm, số lượng, chất lượng, thành phần, công dụng, giá trị,…;

– Nhãn hiệu chứa các dấu hiệu mô tả hình thức pháp lý, lĩnh vực kinh doanh của chủ thể kinh doanh;

– Nhãn hiệu chứa các dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của dịch vụ, hàng hóa;

Để được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu, nhãn hiệu phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng: chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó và không thuộc các dấu hiệu nêu trên thì mới được cấp Văn bằng bảo hộ.

Mọi vấn đề thắc mắc liên quan, bạn vui lòng liên hệ tổng đài tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ 1900.8698 để được luật sư phụ trách hỗ trợ kịp thời

call-to-like

Đội ngũ luật sư – Công ty Luật TGS

lstuan

 

Luật sư – Nguyễn Văn Tuấn – Giám Đốc Công ty Luật TGS

Luật sư Tuấn đạt được nhiều kinh nghiệm tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực như khai thác khía cạnh thương mại của Quyền Sở hữu trí tuệ, viễn thông, đầu tư, doanh nghiệp, bất động sản…

thu

 

Nguyễn Thị Hường – Chuyên Gia Tư Vấn Về Sở Hữu Trí Tuệ/Doanh nghiệp

Là chuyên gia pháp lý về lĩnh vực Sở Hữu Trí Tuệ. Đã tham gia tư vấn cho các Khách hàng trong và ngoài nước về các vấn đề về đăng ký bảo hộ và giải quyết tranh chấp về Nhãn hiệu, Thương hiệu, Kiểu dáng, Sáng chế, hiện bà là Trưởng Phòng Nhãn hiệu của văn phòng luật TGS.

oanh

 

Nguyễn Thị Oanh – Chuyên Gia Tư Vấn Về Sở Hữu Trí Tuệ

Là một chuyên viên giỏi trong lĩnh vực Sở Hữu Trí Tuệ, doanh nghiệp. Đặc biệt bà Oanh chuyên tư vấn giải đáp mọi thắc mắc về giấy phép con như: giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, kiểm nghiệm mỹ phẩm,.....

huongtran

 

Đặng Phương Chi – Chuyên Gia Tư Vấn Về Sở Hữu Trí Tuệ

Là một chuyên gia trong lĩnh vực Sở Hữu Trí Tuệ. Đặc biệt bà Hương là chuyên gia tư vấn giải đáp mọi thắc mắc về nhãn hiệu, thương hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bản quyền tác giả,...

tu van
ảnh đại diện luật sư tuấn

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí

  • Luật Sư - Văn Phòng Luật TGS Law
  • Địa chỉ: Số 34, Ngõ 187 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Điện thoại: 0984.769.278
  • Email: contact.tgslaw@gmail.com
  • Hotline: 0985.928.544 - Luật Sư Nguyễn Văn Tuấn

Hoặc Bạn Có Thể Gửi Nội Dung Đăng Ký Tư Vấn Miễn Phí Qua Biểu Mẫu Dưới Đây Chúng Tôi/Luật Sư Sẽ Liên Hệ Lại Ngay!