giấy phép mạng xã hội

Giấy phép mạng xã hội – Trình tự xin giấy phép

Giấy phép mạng xã hội trực tuyến là gì? Vì sao các doanh nghiệp, tổ chức phải xin giấy phép khi thiết lập mạng xã hội? Thủ tục, hồ sơ, quy trình đăng ký giấy phép cần những gì?…

Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của Internet, việc sử dụng mạng xã hội ngày càng trở nên phổ biến đối với mọi thành phần lứa tuổi, đối tượng. Theo đó, có rất nhiều trang mạng được lập. Có những trang mạng đơn thuần chia sẻ nội dung hữu ích, mang lại giá trị cho người dùng, nhưng lại có những trang mạng chia sẻ, trao đổi thông tin mang tính kích động nhằm chống phá chính quyền, tuyên truyền những thông tin không chính xác về Đảng, nhà nước. Trước những đe dọa về sức ảnh hưởng của mạng xã hội, đòi hỏi các cơ quan nhà nước ta phải có phương án ngăn chặn.

Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản để điều chỉnh, quy định về việc thiết lập mạng xã hội trực tuyến và các chế tài đối với hành vi hoạt động không xin giấy phép mạng xã hội. Đây là cơ sở vô cùng quan trọng giúp cơ quan nhà nước kiểm tra, giám sát và có hướng giải quyết khi gặp trường hợp phát sinh.  Giấy phép mạng xã hội hay còn có tên gọi đầy đủ hơn là giấy phép thiết lập mạng xã hội trên mạng. Đây là giấy phép do Bộ thông tin và Truyền thông cấp cho tổ chức, doanh nghiệp xây dựng, vận hành, quản lý mạng xã hội và phải đáp ứng đầy đủ những điều kiện để thiết lập mạng xã hội theo quy định thì mới được cấp phép.

Giấy phép mạng xã hội có thời hạn theo đề nghị của tổ chức, doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 10 năm. Giấy phép được gia hạn không quá 2 lần, mỗi lần không quá 2 năm.

giấy phép mạng xã hội

1. Điều kiện để xin giấy phép mạng xã hội

Các cá nhân, tổ chức muốn đăng ký loại hình này nên tìm hiểu kỹ lưỡng các điều kiện sau:

Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin

a) Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về quản lý nội dung cung cấp trên mạng xã hội;

b) Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung phải tốt nghiệp đại học hoặc tương đương trở lên, có quốc tịch Việt Nam. Đối với người nước ngoài, có địa chỉ tạm trú ít nhất 6 tháng tại Việt Nam

c) Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung sau khi thành lập và được cấp giấy phép mạng xã hội có trách nhiệm cung cấp số điện thoại liên lạc thường xuyên, địa chỉ email cho cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương và địa phương để phối hợp xử lý ngay khi cần thiết

d) Người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp có thể giao nhiệm vụ cho cấp phó chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin

e) Tổ chức, doanh nghiệp mạng xã hội phải thành lập bộ phận quản lý nội dung thông tin

Điều kiện tài chính khi xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến

Tổ chức, doanh nghiệp xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến phải có phương án tài chính bảo đảm thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật trong thời gian giấy phép có hiệu lực. Thực tế bản thân mỗi doanh nghiệp khi có ý định thành lập đều đã chuẩn bị sẵn một khoản tài chính nhất định. Tuy nhiên để đảm bảo cho mọi người nắm đầy đủ thông tin chúng tôi vẫn sẽ đề cập điều kiện này.

Điều kiện về kỹ thuật khi thiết lập mạng xã hội trực tuyến

Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Lưu trữ tối thiểu 02 (hai) năm đối với các thông tin về tài khoản. Thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải

b) Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng

c) Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp. Các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin

d) Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra. Trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật

e) Đảm bảo phải có ít nhất 01 (một) hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam. Cho phép tại thời điểm bất kỳ cũng có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ. Cung cấp thông tin trên toàn bộ mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định

Điều kiện tên miền khi xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến

a) Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.

b) Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.

c) Tên miền phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 (sáu) tháng tại thời điểm đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội. Đồng thời, phải tuân thủ theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet.

giấy phép mạng xã hội

2. Tài liệu và hồ sơ cần thiết cho việc đăng ký mạng xã hội trực tuyến

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (theo mẫu)

– Bản sao có chứng thực một trong các loại giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập; Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể). Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên trang mạng xã hội;

– Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép

– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội

Về nội dung hồ sơ:

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ về thành phần thì chỉ giúp cho hồ sơ của tổ chức, doanh nghiệp được tiếp nhận mà thôi. Nếu muốn hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội được phê duyệt thì cần phải đầy đủ về mặt nội dung, cụ thể như sau:

– Hồ sơ phải thể hiện đầy đủ nội dung thông tin về tổ chức, doanh nghiệp, mục đích thiết lập mạng xã hội, loại hình dịch vụ mạng xã hội, đối tượng phục vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ, biện pháp quản lý, nhân sự chịu trách nhiệm quản lý, đơn vị cung cấp kết nối internet và máy chủ, các cam kết của doanh nghiệp khi được cấp giấy phép mạng xã hội

– Nội dung hồ sơ phải thể hiện được các phương án để hoạt động, vận hành mạng xã hội của tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm: các phương án về tài chính, về kỹ thuật, phương án nhân sự, phương án quản lý thông tin, phương án xác lập quyền nghĩa vụ của người tham gia mạng xã hội và cơ chế giải quyết tranh chấp

– Việc sử dụng mạng xã hội là sự thỏa thuận của người tham gia với đơn vị quản lý mạng xã hội, do vậy trong hồ sơ cần có nội dung về những điều khoản thỏa thuận sử dụng mạng xã hội, làm rõ được quyền nghĩa vụ của các bên.

Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:

– Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội

– Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội

– Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội

– Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội

– Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng

– Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác

– Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội

– Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội

3. Thời gian cho việc xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép.

Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Đơn vị, tổ chức, cá nhân sau khi nhận được văn bản từ chối nên ngay lập tức bắt tay vào việc chỉnh sửa, bổ sung theo đúng lý do mà Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử đã nêu. Mọi người cần hết sức lưu ý, thời gian gửi lại hồ sơ phải trước thời gian mà cục đã nêu rõ trong văn bản phản hồi. Quá thời hạn nêu trên, hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội sẽ bị cơ quan nhà nước hủy bỏ.

call-to-like

Đội ngũ luật sư – Công ty Luật TGS

lstuan

 

Luật sư – Nguyễn Văn Tuấn – Giám Đốc Công ty Luật TGS

Luật sư Tuấn đạt được nhiều kinh nghiệm tư vấn pháp luật trong các lĩnh vực như khai thác khía cạnh thương mại của Quyền Sở hữu trí tuệ, viễn thông, đầu tư, doanh nghiệp, bất động sản…

thu

 

Nguyễn Thị Hường – Chuyên Gia Tư Vấn Về Sở Hữu Trí Tuệ/Doanh nghiệp

Là chuyên gia pháp lý về lĩnh vực Sở Hữu Trí Tuệ. Đã tham gia tư vấn cho các Khách hàng trong và ngoài nước về các vấn đề về đăng ký bảo hộ và giải quyết tranh chấp về Nhãn hiệu, Thương hiệu, Kiểu dáng, Sáng chế, hiện bà là Trưởng Phòng Nhãn hiệu của văn phòng luật TGS.

oanh

 

Nguyễn Thị Oanh – Chuyên Gia Tư Vấn Về Sở Hữu Trí Tuệ

Là một chuyên viên giỏi trong lĩnh vực Sở Hữu Trí Tuệ, doanh nghiệp. Đặc biệt bà Oanh chuyên tư vấn giải đáp mọi thắc mắc về giấy phép con như: giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, kiểm nghiệm mỹ phẩm,.....

huongtran

 

Đặng Phương Chi – Chuyên Gia Tư Vấn Về Sở Hữu Trí Tuệ

Là một chuyên gia trong lĩnh vực Sở Hữu Trí Tuệ. Đặc biệt bà Hương là chuyên gia tư vấn giải đáp mọi thắc mắc về nhãn hiệu, thương hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, bản quyền tác giả,...

tu van
ảnh đại diện luật sư tuấn

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí

  • Luật Sư - Văn Phòng Luật TGS Law
  • Địa chỉ: Số 34, Ngõ 187 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Điện thoại: 0984.769.278
  • Email: contact.tgslaw@gmail.com
  • Hotline: 0985.928.544 - Luật Sư Nguyễn Văn Tuấn

Hoặc Bạn Có Thể Gửi Nội Dung Đăng Ký Tư Vấn Miễn Phí Qua Biểu Mẫu Dưới Đây Chúng Tôi/Luật Sư Sẽ Liên Hệ Lại Ngay!